Những năm gần đây, việc giao dịch trực tiếp đã hạn chế rất nhiều, thay vào đó là các giao dịch trực tuyến từ chuyển tiền từ ngân hàng sang ngân hàng khác hay mua sắm trên các sàn thương mại điện tử. Một thuật ngữ gắn liền với các giao dịch online là mã OTP (hay mã xác thực).
1. Mã OTP là gì?
Mã OTP (One Time Password) nghĩa là mật khẩu chỉ được sử dụng một lần duy nhất. OTP thường gồm 4-8 ký tự gồm dãy số, hoặc ký tự ABC hay cả số lẫn chữ được tạo ra bởi ngân hàng, gửi trực tiếp đến tin nhắn của số điện thoại bạn đăng ký với mục đích xác thực giao dịch. Điều này làm tăng độ an toàn, tính bảo mật cho người dùng khi sử dụng các giao dịch trực tuyến như internet banking, mua sắm, thanh toán online.
Thường thì khi sử dụng các dịch vụ trực tuyến, ngân hàng sẽ cảnh báo cũng như xác thực lại giao dịch bằng cách gửi đến bạn một mã (hoặc phải bấm chọn mục “lấy mã OTP”). Bạn cần phải nhập mã đó vào khung yêu cầu thì giao dịch mới được xác lập.
Cách lấy mã OTP
Lấy mã xác thực OTP khá đơn giản. Chẳng hạn như bạn đang muốn giao dịch trực tuyến trên internet banking (ví dụ chuyển tiền đến tài khoản khác), bạn cần đăng nhập vào tài khoản của mình, điền thông tin đầy đủ để thực hiện giao dịch bao gồm ngân hàng nhận, họ tên người nhận (nhiều ngân hàng sau khi nhập số tài khoản vào sẽ tự hiển thị tên), số tài khoản/ số thẻ người nhận, số tiền muốn chuyển và nội dung chuyển tiền (nếu có) sau đó ngân hàng sẽ yêu cầu bạn kiểm tra lại giao dịch một lần nữa bằng cách trực tiếp gửi mã xác thực OTP hoặc bạn cần bấm vào mục “lấy mã OTP” để lấy mã. Bạn nhập mã vào ô trống để xác thực là có thể hoàn tất giao dịch.
2. Đặc điểm của mã OTP
- Mã OTP chỉ được sử dụng một lần duy nhất và chỉ có hiệu lực trong vòng từ 30 giây đến khoảng 2 phút (tùy thuộc vào ngân hàng). Sau khoảng thời gian đó, nếu bạn vẫn chưa kịp nhập hoặc nhập chưa đúng OTP thì phải yêu cầu cung cấp mã khác để nhập lại.
- Mã này sẽ được gửi trực tiếp qua tin nhắn đến số điện thoại bạn đăng ký với ngân hàng.
- OTP là một công cụ thường được sử dụng trong các giao dịch cần phải xác minh đăng nhập (đa số là các giao dịch liên quan tới ngân hàng) như một lớp bảo mật thứ 2.
- Một số ngân hàng sẽ bắt bạn phải trả một khoản phí nhỏ để được nhận mã xác thực OTP.
3. Phân loại mã OTP
Hiện nay, có 3 loại mã OTP phổ biến được dùng trong các giao dịch trực tuyến thông qua các ngân hàng như là:
SMS OTP
Đây là loại OTP phổ biến nhất. Mã OTP sẽ được gửi đến số điện thoại mà bạn đăng ký khi mở tài khoản tại ngân hàng. Hầu hết các ngân hàng hiện nay đều hỗ trợ hình thức xác thực bằng mã này. Và nhiều ngân hàng muốn bạn trả cho họ phí này như một phí bắt buộc khi tham gia internet banking. Một số thì sẽ tính luôn trong chi phí định kỳ hàng tháng bạn phải trả. Còn một số ngân hàng thì sẽ miễn phí hoàn toàn cho bạn phí này như thẻ Timo của ngân hàng Bản Việt hay VPBank. Nhược điểm của SMS OTP là nếu bạn đi du lịch sang nước ngoài hoặc đến nơi không có sóng điện thoại thì sẽ không thể lấy được OTP.
Token
Token là một dạng thiết bị điện tử mà ngân hàng cấp cho chủ tài khoản. Mỗi tài khoản sẽ có một token riêng, nếu mất phải đăng ký để cấp lại. Token có thể tự sinh ra mã OTP mà không cần thiết phải kết nối internet. Tuy nhiên, bạn cần phải trả một khoản phí làm máy token. Thêm một hạn chế của Token là nó nhỏ gọn, là thiết bị rời nên dễ làm mất và bị đánh cắp,
Smart OTP
Đối với loại OTP này, bạn cần tải một app kèm theo để lấy mã OTP. Như ngân hàng VPBank hay Vietcombank, Vietinbank… đang hỗ trợ dịch vụ này chẳng hạn (tương tự Token). Ứng dụng này dễ dàng tương thích với cả hệ điều hành Android lẫn IOS. Hình thức này như là sự kết hợp giữa SMS OTP và Token. Tạo nên sự thuận tiện, dễ dàng và độ bảo mật cao hơn cho tài khoản của người dùng.
Ưu điểm của việc sử dụng smart OTP
Mã OTP nói chung giúp tài khoản của bạn được bảo mật gấp đôi chỉ với dãy mật mã được tạo một cách tự động. Tuy nhiên, hiện nay Smart OTP được đánh giá cao hơn SMS OTP vì nhiều ưu điểm vượt trội hơn hẳn như:
- Không mất phí là điều quan trọng, đáng nhắc đến đầu tiên.
- Độ bảo mật cao hơn do khó lấy cắp mã.
- Hạn mức giao dịch cũng cao hơn do smart OTP có độ an toàn cao hơn chẳng hạn như Vietcombank cho phép giao dịch lên tới 1 tỷ vnd/ giao dịch đối với khách hàng cá nhân bình thường, còn khách ưu tiên thì có thể lên tới 2 tỷ vnd/ giao dịch.
- Người dùng có thể dễ dàng lấy mã xác thực OTP dù thiết bị không được kết nối internet. Tạo cho người dùng sự thuận tiện tối ưu.
4. Hậu quả của việc để lộ mã OTP
Các ngân hàng đều cảnh báo người dùng không được làm lộ mã OTP, kể cả việc cung cấp cho nhân viên ngân hàng cũng không được. Bởi lẽ OTP thực sự rất quan trọng. Chỉ cần có mã này, kẻ gian có thể lấy hết số tiền bạn đang có trong tài khoản. Đây thường được coi là bước xác thực cuối cùng để thiết lập giao dịch với tính bảo mật khá cao. Do đó, cần cẩn trọng trong việc nhập OTP cũng như giữ OTP một cách riêng tư.
Bên cạnh đó, rất nhiều khi bị lừa tiết lộ mã xác thực OTP do kẻ lừa đảo gọi tới và yêu cầu đọc số gửi đến tin nhắn dưới nhiều dạng như giả dạng công an, hay nhân viên ngân hàng. Bạn cần lưu ý tuyệt đối không cung cấp OTP cho bất cứ một ai.
5. Những lưu ý khi sử dụng mã OTP đối với người dùng
- Nên đặt mật khẩu cho điện thoại của bạn để tránh bị người khác dùng điện thoại bạn để lấy cắp mật khẩu.
- Tài khoản giao dịch internet banking nên được thay đổi thường xuyên.
- Hạn chế đăng nhập internet banking trên thiết bị của người khác.
- Cần gọi đến ngân hàng nhờ khóa ngay tài khoản internet banking nếu bạn bị mất cắp điện thoại.
- Nên và phải sử dụng sim chính chủ để tạo tài khoản internet banking hay làm số đăng ký nhận OTP.
- Không cung cấp OTP cho bất cứ ai dù là nhân viên ngân hàng hay công an điều tra đi nữa.
- Tuyệt đối không nhấn vào các đường link lạ rồi nhập mã OTP vào đó. Kẻ gian có thể đánh cắp hết số tiền của bạn chỉ với một đường link.
Kết
Mã xác thực OTP thực sự có tầm quan trọng rất lớn với người dùng – chủ tài khoản trong các giao dịch trực tuyến thông qua ngân hàng hiện nay. Việc sử dụng OTP để tăng tính bảo mật cho các giao dịch là một phát minh đáng được đánh giá cao. Nhờ có OTP mà tình trạng lừa đảo, chiếm đoạt tài sản qua tài khoản ngân hàng được hạn chế hơn. Tuy nhiên, người dùng cũng cần cẩn thận khi sử dụng mã OTP nói riêng và thực hiện các giao dịch chuyển tiền, thanh toán trực tuyến để đảm bảo an toàn cho chính tài sản của mình. Mong rằng bài viết về mã xác thực OTP trên đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin bổ ích và cần thiết cho việc sử dụng internet banking cũng như mua sắm online của bạn.