Đây là bài viết cung cấp cho bạn đọc thông tin về các loại thẻ ATM của Agribank – Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lớn tại Việt Nam cùng các thông tin liên quan của những loại thẻ kể cả biểu phí dịch vụ chi tiết của các thẻ được cập nhật mới nhất năm 2021.
1. Agribank là ngân hàng gì? Giới thiệu tổng quan về Agribank
Agribank có tên tiếng Việt đầy đủ là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Đây là một trong những ngân hàng thương mại nhà nước lớn và tồn tại, phát triển lâu đời nhất giữ vai trò chủ lực, quan trọng đối với hệ thống ngân hàng nhà nước Việt Nam. Agribank liên tục được đánh giá là ngân hàng luôn có những bước tiến phát triển cao trong ngành, uy tín và luôn nằm trong top đầu của danh sách những ngân hàng lớn nhất Việt Nam xét về quy mô, nhân lực, doanh thu, lợi nhuận và tổng tài sản.
Agribank được thành lập ngày 26/3/1988 căn cứ theo Nghị định 53/HĐBT với mức vốn ban đầu tương đối thấp 1.046 tỷ VNĐ. Tuy vậy, Agribank phát triển nhanh chóng.
Một số thông tin cơ bản về Agribank
Sau hơn 33 năm thành lập và trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm, Agribank đến nay đã có tới gần 2300 văn phòng giao dịch, chi nhánh trải dài khắp mọi miền tổ quốc đặc biệt là có chi nhánh tại các huyện, đảo, vùng sâu vùng xa với nguồn nhân lực lên tới 40 nghìn người. Cuối năm 2020, tổng tài sản của Agribank đã là gần 1.6 triệu tỷ đồng, giữ mức dư nợ trên 70% cho các dự án đầu tư vào việc phát triển nông nghiệp và nông thôn.
Agribank tích cực và tiên phong trong nhiều lĩnh vực đặc biệt là Agribank hỗ trợ nhiều chương trình tín dụng chính sách hỗ trợ người dân rất nhiều trong việc phát triển nông nghiệp tư nhân, hộ gia đình (từ chăn nuôi, canh tác, đến ngư nghiệp, thủy hải sản và lâm nghiệp …)
2. Giới thiệu các loại thẻ ATM của Agribank
Thẻ ghi nợ nội địa
Đây là một trong các loại thẻ ATM của Agribank được sử dụng phổ biến, rộng rãi nhất. Thẻ có chất liệu nhựa có chức năng thanh toán thay thế cho tiền mặt. Người dùng có thể rút tiền mặt từ thẻ hoặc thực hiện chuyển nhận tiền với thẻ ghi nợ nội địa. Có 2 loại thẻ ghi nợ nội địa cơ bản của Agribank là Thẻ Success và Thẻ Success Plus.
Điều kiện mở thẻ: Tất cả các khách hàng đang sinh sống tại Việt Nam từ đủ 15 tuổi có năng lực hành vi dân sự bình thường.
- Thẻ Success: phí thường niên 12000 đồng / năm, hạn mức thấu chi 50 triệu đồng. hạn mức rút tiền: 5 triệu/ lần.
- Thẻ Success Plus: đây là thẻ dành cho thành viên hạng vàng, phí thường niên 50 nghìn đồng/ năm, hạn mức thấu chi là 100 triệu đồng.
Thẻ tín dụng quốc tế của Agribank
Thẻ tín dụng quốc tế của Agribank có nhiều loại: Thẻ VISA Standard, Thẻ VISA Gold, Thẻ Agribank Mastercard Gold, Thẻ Agribank Mastercard Platinum, Thẻ Agribank JCB Gold và Thẻ Agribank JCB Ultimate … Mỗi loại thẻ sẽ có những chức năng, hạn mức, biểu phí cũng như ưu đãi, điều kiện mở thẻ khác nhau. Khách hàng sử dụng thẻ này có thể thanh toán hóa đơn trước rồi trả sau (vay tín dụng để tiêu dùng). Nếu khách hàng trả trước ngày đáo hạn toàn bộ khoản vay thì mức lãi suất tương đối thấp hoặc thậm chí không tốn phí. Còn nếu sau ngày đáo hạn thì sẽ bị tính mức lãi suất cao hơn tùy từng loại thẻ và mức độ trễ hạn. Rất nhiều cửa hàng, địa điểm chấp nhận giao dịch bằng thẻ tín dụng nên khách hàng có thể thỏa mái chi tiêu.
Thẻ Agribank JCB Gold
Thẻ Agribank JCB Gold là một trong các loại thẻ tín dụng quốc tế của Agribank hỗ trợ hạn mức tín dụng tối đa lên tới 300 triệu đồng. Với việc hỗ trợ nhiều tính năng nổi bật như là cung cấp bảo hiểm tai nạn miễn phí cho chủ thẻ tối đa 100 triệu đồng trên phạm vi toàn cầu. Phí thường niên chủ thẻ phải trả là 500 nghìn đồng mỗi năm. Lần đầu phát hành thẻ khách hàng sẽ phải trả phí là 300 nghìn đồng. Hạn mức rút tiền mặt tại cây ATM tối đa 50 triệu đồng. Còn khi thanh toán bằng POS sẽ bằng 50% so với mức tín dụng. Các giao dịch trên internet hạn mức tối đa là 5 triệu mỗi ngày. Cùng với vô số những lợi ích tuyệt vời mà thẻ JCB Gold mang lại cho khách hàng sử dụng.
Thẻ Agribank JCB Ultimate
Thẻ Agribank JCB Ultimate là một trong các loại thẻ ATM của Agribank hỗ trợ những ưu đãi tốt nhất cho khách hàng. Với hạn mức tín dụng từ 300 triệu đồng đến 2 tỷ đồng cùng mức hỗ trợ tai nạn tới 100 triệu đồng, JCB Ultimate cung cấp cho người dùng phương pháp thanh toán Contactless một cách nhanh chóng cũng như miễn phí lãi tới 45 ngày. Hạn mức rút tiền mặt tại cây ATM là 50 triệu đồng, giao dịch trên Internet là 100 triệu và thanh toán hóa đơn hàng ngày là 200 triệu.
Thẻ liên kết sinh viên của Agribank
Loại thẻ này dành riêng cho đối tượng là sinh viên – một dạng thẻ ghi nợ nội địa hạng chuẩn. Sinh viên có thể sử dụng thẻ này để thanh toán học phí, dùng như thẻ ghi nợ nội địa thông thường và còn có thể dùng để điểm danh trong các giờ học hoặc khi đi thi… tích hợp thẻ thư viện … Bên cạnh đó, do đối tượng sử dụng là sinh viên nên các chương trình cũng như mức ưu đãi tương đối nhiều và đa dạng như vay học phí (trả góp lãi suất 0%), vay phục vụ cho nhu cầu đi du học với mức lãi suất ưu đãi chưa từng có, các dịch vụ mobile banking hay internet banking cũng được miễn phí cho đối tượng sinh viên kèm theo các dịch vụ hỗ trợ kèm theo khác …
Thẻ liên kết thương hiệu của Agribank
Sản phẩm này được tạo ra nhằm mục đích đáp ứng các thỏa thuận giữa các doanh nghiệp, tập đoàn, hiệp hội với ngân hàng để họ có thể được hưởng những ưu đãi tốt nhất. Với thẻ này, cả doanh nghiệp lẫn ngân hàng đều có lợi trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ và thương hiệu, đồng thời hỗ trợ khách hàng (người tiêu dùng) những khuyến mãi, ưu đãi hấp dẫn kích thích nhu cầu mua hàng cũng như lợi ích chéo cho các bên. Một số ưu đãi có thể kể đến như: chương trình dành riêng cho khách hàng thân thiết, hoàn tiền, tích điểm đổi quà, cũng các discount khi mua sắm, thẻ quà tặng …
3. Đánh giá những ưu điểm nổi bật khi sử dụng thẻ ATM của ngân hàng Agribank
Ưu điểm đầu tiên cần nhắc tới là sự an toàn cao. Bởi Agribank là ngân hàng nhà nước Việt Nam và được thành lập lâu đời, trải qua hơn 33 năm phát triển và cải tiến không ngừng, khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm, tin tưởng về mức độ an toàn khi sử dụng thẻ hay bất cứ dịch vụ nào tại Agribank. Thứ hai là những tiện ích ngân hàng mang lại cho người dùng. Với danh mục đa dạng các sản phẩm, dịch vụ cùng tiện ích đi kèm, không thua kém bất cứ ngân hàng nào trong nước, Agribank sẽ đem lại cho khách hàng sự hài lòng tối ưu. Bên cạnh đó, mức lãi suất tiết kiệm hay khi giữ tiền trong thẻ ATM của Agribank cũng tương đối cao.
Lời kết
Hy vọng rằng qua bài viết giới thiệu sơ lược về các loại thẻ ATM của Agribank cùng một số thông tin kèm theo khác, bạn đọc đã có thể có được cho mình những kiến thức mới hữu ích trong việc chọn lựa ngân hàng để gửi tiền hay mở các loại thẻ.