Bảng xếp hạng nền kinh tế thế giới 2016 sẽ được chúng tôi trình bày trong bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ quốc gia nào đang dẫn đầu về kinh tế, mức GDP là bao nhiêu, và các quốc gia tiếp theo là ai. Cùng chúng tôi tìm hiểu 50 nền kinh tế lớn nhất năm 2016 nào!
1. Tổng quan về bảng xếp hạng kinh tế thế giới
Theo định nghĩa được đưa ra trong Hệ thống tài khoản quốc gia 2008 (2008 SNA – System of National Accounts) – tiêu chuẩn thống kê quốc tế về tài khoản quốc gia là GDP.
GDP quốc gia là tổng giá trị sử dụng cuối cùng của hàng hóa và dịch vụ được tính theo giá của người mua trong một khoảng thời gian cụ thể, thường được tính theo từng năm. Có thể nói, GDP thể hiện quy mô nền kinh tế của cả một quốc gia.
Và như vậy, GDP đã được sử dụng để so sánh các quốc gia theo quy mô nền kinh tế của họ. Theo so sánh này, có vẻ như Hoa Kỳ có nền kinh tế lớn nhất thế giới vào năm 2016 với GDP là 17.040 tỷ đô la Mỹ mà chúng ta sẽ thấy trong bảng xếp hạng kinh tế thế giới 2016 ở phần 2.
Tuy nhiên, việc sử dụng GDP được đo bằng đô la Mỹ để so sánh quốc tế là không hoàn toàn chính xác, vì nó bị ảnh hưởng bởi sự khác biệt về mức giá giữa các quốc gia. Tương đương sức mua (PPP) được sử dụng để loại bỏ ảnh hưởng này và tạo ra các ước tính có thể so sánh được về GDP được đo bằng đồng tiền chung. Theo thước đo này, Trung Quốc chứ không phải Mỹ, mới là nền kinh tế lớn nhất thế giới trong năm 2016.
Tuy nhiên, chúng ta vẫn sử dụng đồng tiền chung là đô la Mỹ để mọi người tiếp cận một cách dễ dàng nhất trong phần tiếp theo.
2. Bảng xếp hạng nền kinh tế thế giới 2016 theo GDP
Khu vực | 2015 | 2016 | Tăng trưởng (%) |
Thế giới | 76,04 nghìn tỷ USD | 78,02 nghìn tỷ USD | 0,03 |
Hoa Kỳ | 16,75 nghìn tỷ đô la | 17,04 nghìn tỷ USD | 0,02 |
Trung Quốc | 8,91 nghìn tỷ USD | 9,52 nghìn tỷ USD | 0,07 |
Nhật Bản | 5,99 nghìn tỷ USD | 6,02 nghìn tỷ đô la | <1% |
Đức | 3,69 nghìn tỷ USD | 3,78 nghìn tỷ USD | 0,02 |
Pháp | 2,78 nghìn tỷ đô la | 2,81 nghìn tỷ đô la | 0,01 |
Vương quốc Anh | 2,74 nghìn tỷ đô la | 2,79 nghìn tỷ đô la | 0,02 |
Ấn Độ | 2,29 nghìn tỷ đô la | 2,48 nghìn tỷ đô la | 0,08 |
Brazil | 2,34 nghìn tỷ đô la | 2,26 nghìn tỷ đô la | -3% |
Ý | 2,06 nghìn tỷ đô la | 2,09 nghìn tỷ đô la | 0,01 |
Canada | 1,80 nghìn tỷ đô la | 1,82 nghìn tỷ đô la | 0,01 |
Nga | 1,66 nghìn tỷ đô la | 1,67 nghìn tỷ đô la | <1% |
Tây Ban Nha | 1,42 nghìn tỷ đô la | 1,46 nghìn tỷ đô la | 0,03 |
Hàn Quốc | 1,33 nghìn tỷ đô la | 1,37 nghìn tỷ đô la | 0,03 |
Úc | 1,31 nghìn tỷ đô la | 1,35 nghìn tỷ đô la | 0,03 |
Mexico | 1,22 nghìn tỷ đô la | 1,26 nghìn tỷ đô la | 0,03 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 1,09 nghìn tỷ USD | 1,13 nghìn tỷ đô la | 0,03 |
Indonesia | 988,13 tỷ USD | 1,04 nghìn tỷ USD | 0,05 |
Hà Lan | 878,70 tỷ USD | 897,96 tỷ USD | 0,02 |
Ả Rập Saudi | 678,73 tỷ USD | 690,07 tỷ USD | 0,02 |
Thụy Sĩ | 660,12 tỷ USD | 673,62 tỷ USD | 0,02 |
Ba lan | 555,01 tỷ USD | 572,45 tỷ USD | 0,03 |
Thụy Điển | 552,09 tỷ USD | 563,52 tỷ USD | 0,02 |
Iran | 476,46 tỷ USD | 540,29 tỷ USD | 0,13 |
Bỉ | 513,06 tỷ USD | 519,56 tỷ USD | 0,01 |
Na Uy | 467,13 tỷ USD | 472,13 tỷ USD | 0,01 |
Nigeria | 461,85 tỷ USD | 454,38 tỷ USD | -2% |
Argentina | 455,83 tỷ USD | 446,34 tỷ USD | -2% |
Áo | 413,03 tỷ USD | 421,25 tỷ USD | 0,02 |
Thái Lan | 394,52 tỷ USD | 408,07 tỷ USD | 0,03 |
Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất | 372,81 tỷ USD | 384,22 tỷ USD | 0,03 |
Colombia | 360,22 tỷ USD | 367,74 tỷ USD | 0,02 |
Đan mạch | 343,29 tỷ USD | 354,44 tỷ USD | 0,03 |
Malaysia | 330,32 tỷ USD | 345,02 tỷ USD | 0,04 |
Alien | 307,94 tỷ USD | 314,07 tỷ USD | 0,02 |
Singapore | 298,94 tỷ USD | 308,90 tỷ USD | 0,03 |
Phi-líp-pin | 279,30 tỷ USD | 299,27 tỷ USD | 0,07 |
Israel | 277,58 tỷ USD | 288,20 tỷ USD | 0,04 |
Hồng Kông | 264,39 tỷ USD | 270,12 tỷ đô la | 0,02 |
Chile | 264,55 tỷ USD | 269,08 tỷ USD | 0,02 |
Ai cập | 250,05 tỷ USD | 260,92 tỷ USD | 0,04 |
Phần Lan | 250,13 tỷ USD | 257,16 tỷ USD | 0,03 |
Hy Lạp | 241,71 tỷ USD | 240,52 tỷ USD | >-1% |
Czech | 227,38 tỷ USD | 233,15 tỷ USD | 0,03 |
Bồ Đào Nha | 228,06 tỷ USD | 232,67 tỷ USD | 0,02 |
Pakistan | 215,64 tỷ USD | 227,56 tỷ USD | 0,06 |
I-rắc | 191,68 tỷ USD | 218,11 tỷ USD | 0,14 |
Romania | 191,43 tỷ USD | 200,43 tỷ USD | 0,05 |
Algeria | 189,80 tỷ USD | 195,87 tỷ USD | 0,03 |
3. Tình hình kinh tế 2016
Năm 2016, thương mại hàng hóa thế giới ghi nhận tốc độ tăng trưởng thấp nhất về khối lượng kể từ cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008, với mức tăng chỉ 1,3%, tính theo giá trị trung bình của xuất khẩu và nhập khẩu. Mức mở rộng thấp này mạnh bằng một nửa so với mức tăng 2,6% được ghi nhận vào năm 2015 và thấp hơn nhiều so với tỷ lệ trung bình hàng năm 4,7% kể từ năm 1980.
Sự yếu kém của tăng trưởng thương mại năm ngoái một phần là do nền kinh tế toàn cầu tiếp tục suy yếu, với hoạt động kinh tế chậm lại ở cả các nền kinh tế phát triển và đang phát triển. Các thành phần thâm dụng thương mại nhất của nhu cầu toàn cầu đặc biệt suy yếu trong năm 2016 do chi tiêu đầu tư giảm ở Hoa Kỳ và khi Trung Quốc tiếp tục tái cân bằng nền kinh tế của mình khỏi đầu tư và hướng tới tiêu dùng, làm giảm nhu cầu nhập khẩu toàn cầu. Chính điều này đã góp phần khiến tăng trưởng GDP của cả thế giới chỉ tăng ở mức nhẹ 0,03% như chúng ta đã thấy ở bảng xếp hạng nền kinh tế thế giới 2016 trên.
Ngoài ngoài GDP thì chúng ta cần xét thêm GDP bình quân đầu người để có cái nhìn rõ ràng hơn về nền kinh tế mỗi quốc gia sau khi đã chia bình quân cho dân số. Hình dưới đây cho thấy mức GDP bình quân đầu người của các quốc gia trên thế giới từ năm 1950 đến năm 2016.
Trên trục tung, bạn thấy mức độ thịnh vượng trong năm 1950 và trên trục hoành, bạn thấy mức đó cho năm 2016.
Chúng ta có thể thấy thu nhập của người bình thường trên thế giới đã tăng từ chỉ 3.300 USD năm 1950 lên 14.574 USD năm 2016. Như vậy, người bình thường trên thế giới giàu gấp 4,4 lần so với năm 1950. Điều này có nghĩa là giá cả hàng hóa và dịch vụ đã tăng lên theo thời gian (nó được điều chỉnh theo lạm phát). Và nó cũng cho thấy với một mức độ tăng 0,03% GDP của thế giới năm 2016 so với năm 2015 ở trên là không tốt nếu trừ đi mức lạm phát.
4. Kết
Chúng ta vừa tìm hiểu xong bảng xếp hạng nền kinh tế thế giới 2016 cũng như một số phân tích nhỏ liên quan đến kinh tế thế giới năm này. Hy vọng qua bài viết này các bạn đã có cái nhìn tổng quan hơn về vị trí của các nền kinh tế trên trường quốc tế, cũng như hiểu được sự khác biệt được trong bảng xếp hạng nào Mỹ là nền kinh tế hàng đầu, và trong xếp hạng nào lại là Trung Quốc.