Khi nói đến đất nước Nga đã thấy một vẻ nguy nga, tráng lệ của những tòa lâu đài cổ kính. Vậy bạn có từng thắc mắc các mệnh giá tiền Nga bao gồm những loại nào? Đơn vị tiền tệ của Liên bang Nga là gì? Mời các bạn hãy cùng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
1. Đơn vị tiền tệ chính và các mệnh giá tiền Nga là gì?
1.1. Đơn vị tiền tệ của Nga
Đồng tiền chính thức của Liên bang Nga hiện nay có tên gọi là đồng Rúp, hay còn thường được gọi là Rúp Nga để dễ biết được rằng tiền này là loại tiền tệ của đất nước nào trong các cuộc hội thoại với nhau trong đời sống. Đơn vị của Rúp được quy định với ký hiệu thường gặp nhất là chữ P có một gạch ngang ở dưới chân (loại ký hiệu đặc trưng cho biết đây là biểu tượng của 1 đơn vị tiền tệ).
Trong lịch sử của nước Nga vĩ đại trước đây, thì đồng Rúp đã từng được sử dụng rất lâu từ thời của Liên xô hay thậm chí là cả Đế quốc Nga dưới thời cai trị của hoàng gia mà Nga hoàng từng là người đứng đầu. Sau này khi Liên Xô (tên gọi ngắn gọn của Liên bang Xô Viết) bị tan rã và thành lập nên Liên bang Nga như hiện nay thì đồng tiền này vẫn tiếp tục được xem là tiền tệ chính thức của đất nước Nga dưới thời của Putin đại đế. Vào thời trước tan rã thì đồng Rúp này được ký hiệu là RUR. Và theo tỷ giá hiện hành thì cứ 1000 RUR sẽ đổi được 1 đồng RUB.
Mã code được quy định trên thị trường giao dịch thương mại quốc tế của đồng Rúp Nga này theo tiêu chuẩn ISO là 4217. Và độ chia nhỏ nhất cũng đồng Rups được gọi là kopek. Cũng giống với mỗi Đô la Mỹ tương ứng với 100 cents (percent) thì cứ 100 kopek sẽ bằng 1 Rúp Nga.
Với sức ảnh hưởng nội tại của chính bản thân loại tiền tệ của nước Nga này thì không chỉ riêng tại Liên bang Nga mà ngay cả 2 đất nước láng giềng kế cận ở khu vực Đông Âu là nước Cộng hòa tự trị Abkhazia và nước Cộng hòa tự trị Nam Ossetia cũng sử dụng đồng tiền Rúp này như là đơn vị tiền tệ chính thức của đất nước mình.
Có một sự thật khá thú vị mà có lẽ không nhiều người trong chúng ta biết. Đó là hiện nay biểu tượng sử dụng một cách chính thức trên thị trường giao dịch tiền tệ và lưu thông thương mại của đồng Rúp Nga vẫn chưa được lựa chọn một cách thống nhất. Phổ biến nhất hiện này vẫn là ký hiệu руб được người dân Nga sử dụng nhiều nhất. Còn ở nước ngoài thì là biểu tượng chữ P có một gạch ngang ở dưới chân (loại ký hiệu đặc trăng cho biết đây là biểu tượng của 1 đơn vị tiền tệ). Ngoài ra còn có biểu tượng 2 chữ P, dịch ra tiếng Kirin là 2 chữ R hoặc cũng là chữ R nhưng có 2 đường lằn ngang.
1.2. Các mệnh giá tiền Nga
Đến tận thời điểm hiện nay thì trên thị trường tiền Rúp Nga được lưu hành cơ bản theo 2 dạng giống như rất nhiều loại tiền tệ của các quốc gia khác như Mỹ, Nhật Bản, Đài Loan, Singapore, … đó là tiền giấy bạc và tiền xu bạc cắc.
Trong đó với dạng tiền xu thì các mệnh giá tiền Nga được quy định lưu hành theo thứ tự từ nhỏ đến lớn như sau: 1 kopek, 5 kopek, 10 kopek, 50 kopek, 1 đồng Rúp Nga, 2 đồng Rúp Nga, 5 đồng Rúp Nga và cuối cùng là loại 10 đồng Rúp Nga.
Trong khi đó với dạng tiền xu thì các mệnh giá tiền Nga được quy định lưu hành theo thứ tự từ nhỏ đến lớn như sau: 5 đồng Rúp Nga, 10 đồng Rúp Nga, 50 đồng Rúp Nga, 100 đồng Rúp Nga, 500 đồng Rúp Nga, 1000 đồng Rúp Nga, 2000 đồng Rúp Nga và cuối cùng là loại 5000 đồng Rúp Nga.
2. Hướng dẫn quy đổi tỷ giá tiền Rúp Nga
Vì tỷ giá hối đoái giữa các cặp tiền tệ là luôn luôn biến đổi theo từng giây, vì vậy những con số sau đây chỉ mang tính tương đối, và được tính theo tỷ giá tại thời điểm tôi đang viết bài viết này là 1 đồng Rúp Nga tương đương với 315 Việt Nam Đồng.
Như vậy thì quy đổi tỷ giá dự theo các mệnh giá tiền Nga được phát hành ở cả 2 dạng tiền xu bạc cắc và tiền giấy bạc như sau:
1 kopek tương đương với 3.15 Việt Nam Đồng
5 kopek tương đương với 15.75 Việt Nam Đồng
10 kopek tương đương với 31.5 Việt Nam Đồng
50 kopek tương đương với 157.5 Việt Nam Đồng
1 đồng Rúp Nga tương đương với 315 Việt Nam Đồng
2 đồng Rúp Nga tương đương với 630 Việt Nam Đồng
5 đồng Rúp Nga tương đương với 1575 Việt Nam Đồng
10 đồng Rúp Nga tương đương với 3150 Việt Nam Đồng
50 đồng Rúp Nga tương đương với 15750 Việt Nam Đồng
100 đồng Rúp Nga tương đương với 31500 Việt Nam Đồng
500 đồng Rúp Nga tương đương với 157500 Việt Nam Đồng
1000 đồng Rúp Nga tương đương với 315000 Việt Nam Đồng
2000 đồng Rúp Nga tương đương với 630000 Việt Nam Đồng
5000 đồng Rúp Nga tương đương với 1575000 Việt Nam Đồng
10000 đồng Rúp Nga tương đương với 3150000 Việt Nam Đồng
3. Hướng dẫn đổi tiền Rúp Nga
Hiện nay việc trao đổi ngoại tệ là rất phố biết và dễ dàng. Bạn có thể đến trực tiếp quầy trao đổi ngoại tệ ở bất kỳ ngân hàng nào gần khu vực bạn sinh sống và tiện đường hoặc cũng có thể đến các cửa hàng tư nhân hoặc quầy trao đổi ngoại tệ được mà được nhà nước cấp giấy phép kinh doanh cho phép các hoạt động trao đổi ngoại tệ trên thị trường.
Trong đó nếu bạn muốn trao đổi hối đoái theo tỷ giá đồng tiền Rúp Nga thì hãy lưu ý là ở thời điểm hiện tại nhà nước Việt Nam của chúng ta chỉ cho phép 4 ngân hàng sau đây được mua bán tiền Rúp là ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong (TPBank), ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội (MBBank) và cuối cùng là ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank).
Do đó nếu có nhu cầu bạn hãy đến 1 trong 4 ngân hàng trên để giao dịch một cách thật hợp pháp nhé. Và với tỷ giá khác nhau giữa 4 ngân hàng này thì việc lựa chọn ngân hàng nào để tối ưu lợi nhuận cũng là một điều mà bạn cần quan tâm.
Chẳng hạn khi bạn đang có đồng Rúp Nga và muốn bán để đổi sang Việt Nam Đồng.Thì tỷ giá mua vào của đồng Rúp Nga ở ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong TPBank là cứ 1 Rúp Nga là bằng 252 Việt Nam Đồng. Trong khi đó tỷ giá mua vào của đồng Rúp Nga ở ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) là cứ 1 Rúp Nga là bằng 315 Việt Nam Đồng. Do vậy nếu muốn đổi từ đồng Rúp Nga sang tiền Việt Nam thì bạn chọn bán ở Vietcombank sẽ có lợi hơn do tỷ giá mua vào của họ cao hơn.
Mặt khác nếu như bạn có việc cần phải đổi từ tiền Việt Nam Đồng sang tiền Rúp Nga. Thì tỷ giá bán ra của đồng Rúp Nga ở ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) là cứ 1 Rúp Nga là bằng 338 Việt Nam Đồng. Trong khi đó tỷ giá bán ra của đồng Rúp Nga ở ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội (MBBank) là cứ 1 Rúp Nga là bằng 402 Việt Nam Đồng. Do vậy bạn chọn đổi tiền Nga ở ngân hàng BIDV sẽ được tỉ giá tối hơn.
4. Lời kết
Trên đây là những thông tin về các mệnh giá tiền Nga cũng như những lưu ý cần thiết khi đổi tiền. Cảm ơn các bạn đã chú ý theo dõi các bài viết trên trang của chúng tôi.