Thứ hai, Tháng năm 19, 2025
Taichinhtienao.com - Trang tin tức tài chính - Bitcoin, Stock và Forex
No Result
View All Result
  • Chứng Khoán
    • Kiến Thức Chứng Khoán
    • Mã Cổ Phiếu
    • Tin Tức Chứng Khoán
  • Forex
    • Kiến Thức Forex
    • Phân Tích Kỹ Thuật
    • Tin Tức Forex
  • Sàn Giao Dịch
    • Sàn Giao Dịch Chứng Khoán
    • Sàn Giao Dịch Forex
    • Sàn Giao Dịch Tiền Điện Tử
  • Tiền Điện Tử
    • Hướng Dẫn Crypto
    • Kiến Thức Crypto
    • Tin Tức Coin
  • Kiến Thức Kinh Doanh
  • Kiến Thức Tài Chính
  • Tin Khác
  • Chứng Khoán
    • Kiến Thức Chứng Khoán
    • Mã Cổ Phiếu
    • Tin Tức Chứng Khoán
  • Forex
    • Kiến Thức Forex
    • Phân Tích Kỹ Thuật
    • Tin Tức Forex
  • Sàn Giao Dịch
    • Sàn Giao Dịch Chứng Khoán
    • Sàn Giao Dịch Forex
    • Sàn Giao Dịch Tiền Điện Tử
  • Tiền Điện Tử
    • Hướng Dẫn Crypto
    • Kiến Thức Crypto
    • Tin Tức Coin
  • Kiến Thức Kinh Doanh
  • Kiến Thức Tài Chính
  • Tin Khác
No Result
View All Result
tai chinh tien ao
No Result
View All Result
Home Tin Khác

Vàng trắng là gì? Phân biệt vàng trắng và bạch kim

27 Tháng năm, 2022
in Tin Khác
0
SHARES
33
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Tất cả chúng ta đều biết về vàng. Vàng có giá trị đầu tư, không gây dị ứng. Đồ trang sức bằng vàng có thể được tìm thấy với nhiều màu sắc khác nhau tùy thuộc vào kim loại được chọn để trộn với vàng nguyên chất. Vàng trắng và vàng hồng, cùng với vàng nguyên chất, được người mua trang sức ưa chuộng nhất. Vậy vàng trắng là gì? Những lợi thế và bất lợi của vàng trắng để sử dụng trong đồ trang sức là gì?

1. Vàng trắng là gì?

Vàng trắng là hỗn hợp của vàng nguyên chất với ít nhất một kim loại trắng khác. Các kim loại được sử dụng trong vàng trắng thường là palladium, bạc hoặc niken. Niken cho hợp kim cứng nhất và mạnh nhất nhưng có thể gây kích ứng da ở một số người mặc.

Phân biệt các loại vàng và hợp kim với vàng
Phân biệt các loại vàng và hợp kim với vàng

Các kim loại khác trong hợp kim làm cho màu sắc bớt vàng hơn, đồng thời làm cho đồ trang sức bền hơn và ít dễ bị trầy xước hơn.

Vàng trắng 9 karat chỉ chứa 37,5% vàng, vàng trắng 14 karat là 58,5% vàng nguyên chất, trong khi vàng trắng 18 karat chứa 75% vàng. Xếp hạng karat đề cập đến phần trăm vàng trong hợp kim. Càng nhiều vàng trong hỗn hợp, kim loại tạo thành càng mềm và do đó kém bền. Tất nhiên, càng nhiều vàng thì trang sức càng đắt.

Thật kỳ lạ, loại hợp kim này không thực sự có màu trắng cho đến khi nó được mạ rhodium, một kim loại màu trắng tương tự như bạch kim. Lớp phủ rhodium không chỉ làm cho kim loại trắng mà còn đánh bóng lên độ sáng bóng cao, chống lại quá trình oxy hóa và ăn mòn. Rất ít người nhạy cảm hoặc dị ứng với rhodium.

Không có lớp phủ rhodium, hợp kim vàng được sử dụng làm cơ sở của đồ trang sức bằng loại hợp kim này có màu trắng nhạt, hơi vàng xỉn hoặc thậm chí là màu xám.

Ở Anh, tất cả đồ trang sức nặng hơn 1 gam đều được đóng dấu xác nhận, một con tem nhỏ, ở đâu đó trên mảnh có ghi số lượng kim loại quý đã nêu.

Vàng trắng có cùng giá trị với vàng nguyên chất vì cả hai dạng ở bất kỳ phân loại carat nào đều có cùng lượng vàng. Lớp phủ rhodium trên loại hợp kim này có thể khiến nó đắt hơn một chút so với vàng nguyên chất.

2. Ưu điểm và nhược điểm

2.1. Ưu điểm

Vàng trắng là lựa chọn lý tưởng cho những ai thích vẻ ngoài màu trắng bạc hơn vàng hoặc vàng hồng. Với bề ngoài tương tự như bạc và bạch kim, loại hợp kim này khó mòn hơn bạc và rẻ hơn nhiều so với bạch kim. Nhiều người thích cảm giác sang trọng hơn của loại hợp kim này vì nó nặng hơn cả bạch kim hoặc bạc.

Trang sức vàng trắng
Trang sức vàng trắng

Hỗn hợp các kim loại bền hơn vàng nguyên chất. Vàng trắng thích hợp để đeo hàng ngày hơn vàng nguyên chất 24 k, vốn chỉ có thể là màu vàng cổ điển.

Loại hợp kim này làm nổi bật kim cương, khiến chúng càng trắng hơn. Vàng có xu hướng cung cấp cho thậm chí cả những viên kim cương trắng nhất có màu vàng hơn, ấm hơn khi đá quý thu nhận ánh sáng phản chiếu từ vàng của thiết kế.

Trang sức với loại hợp kim này trông rất đẹp khi được đeo bởi một người có màu da trắng hoặc hồng hào. Trông rất giống màu bạc nhưng sẽ không bị xỉn màu và chống xước tốt hơn.

2.2. Nhược điểm

Lớp phủ rhodium được sử dụng trên tất cả các đồ trang sức bằng loại hợp kim này sẽ bị mài mòn theo thời gian, để lộ ra màu vàng hoặc xám của kim loại bên dưới. Đồ trang sức bằng loại hợp kim này của bạn sẽ cần được tráng lại vài năm một lần, do sự hao mòn mà chúng nhận được, nhẫn có thể yêu cầu tráng lại mỗi năm một lần hoặc lâu hơn.

Đây không phải là một quá trình tốn kém nhưng là một khoản chi phí liên tục và sự bất tiện nếu đồ trang sức của bạn luôn trông đẹp nhất!

Niken được sử dụng như một trong những thành phần của hầu hết loại hợp kim này. Một số người có phản ứng dị ứng với niken trong đồ trang sức. Đây không phải là vấn đề trừ khi lớp phủ rhodium đã bắt đầu bị mài mòn. Nếu bạn đã biết nhạy cảm với niken, hãy hỏi người bán về thành phần của hợp kim trong bất kỳ đồ trang sức nào bạn định mua.

Nếu bạn muốn đồ trang sức của mình được làm bằng kim loại trắng, loại hợp kim này là một lựa chọn tuyệt vời. Vàng trắng mang lại sự cân bằng giữa chi phí và độ bền và bằng mắt thường hầu như không thể phân biệt được với bạc hay bạch kim.

So với vàng, sự lựa chọn phụ thuộc vào sở thích cá nhân. Trong nhiều trường hợp, đồ trang sức được làm bằng cả loại hợp kim này và vàng để phù hợp với thị hiếu của khách hàng. Mua bất kỳ cái nào tốt nhất mà bạn yêu thích!

3. Vàng trắng và Bạch kim

Bạch kim
Bạch kim

Mặc dù có bề ngoài giống nhau, nhưng hai kim loại này thực sự là những vật liệu khá khác nhau với các đặc tính rất khác nhau. Cả hai đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng và lựa chọn thiết kế của bạn có thể đóng một vai trò quan trọng trong việc xác định kim loại nào tốt nhất cho sản phẩm của bạn.

3.1. Độ bền

Bạch kim và loại hợp kim này đều là những kim loại bền có khả năng phản ứng với tác động, áp lực và trầy xước theo những cách khác nhau.

Bạch kim là một kim loại rất đặc, có nghĩa là nó có khả năng chống mài mòn rất tốt. Một chiếc nhẫn cưới được làm bằng bạch kim có thể được đeo trong nhiều thập kỷ và hầu như không bị mất đi độ dày. Nhược điểm của Platinum là nó có xu hướng mất độ bóng cao và các cạnh sắc khá nhanh. Điều này không phải vì chúng đang bị mài mòn mà chính xác hơn là chúng đang được nhào nặn như đất sét xung quanh bề mặt của chiếc nhẫn. Điều này có thể dẫn đến các vết bầm và vết lõm nhỏ trên bề mặt kim loại theo thời gian tạo ra lớp hoàn thiện độc đáo của riêng nó được gọi là lớp gỉ. Đó là đặc điểm cụ thể có thể có nghĩa là một số yếu tố thiết kế tốt hơn trong Vàng trắng.

Mặc dù không đậm đặc như Bạch kim nhưng về bản chất, Vàng trắng rất mạnh và các chi tiết nhỏ có độ cứng hơn. Nếu một thiết kế có chạm khắc thủ công, hạt mài hoặc các cạnh vuông thì những chi tiết này sẽ được loại hợp kim này giữ lại tốt hơn Bạch kim. Nhược điểm của loại hợp kim này là dễ bị mài mòn. Nếu bạn đã từng nhìn thấy một chiếc nhẫn vàng trắng cũ, có thể bạn sẽ nhận thấy rằng nó đã trở nên rất mỏng do kim loại bị mòn theo thời gian.

3.2. Màu sắc

Một yếu tố phân tách khác là màu sắc. Bạch kim có màu trắng tự nhiên, trong khi đó, vàng trắng là sự kết hợp của vàng nguyên chất cùng các kim loại hợp kim như Palladium. Do thành phần kim loại màu vàng, loại hợp kim này thực sự có màu hơi xám / trắng nhạt. Điều này có thể được sửa chữa bằng cách xử lý bề mặt được gọi là mạ Rhodium.

Mạ Rhodium là việc áp dụng một lớp rất mỏng của kim loại gọi là Rhodium được mạ điện lên bề mặt của Vàng trắng để chuyển sang màu trắng sáng hơn. Lớp mạ này mòn dần theo thời gian và cần được tráng lại trong suốt vòng đời của đồ trang sức. Lớp mạ có thể kéo dài khoảng 3 năm nếu bạn chăm sóc tốt đồ trang sức của mình.

3.3. Chi phí

Đồ trang sức bằng bạch kim thường đắt hơn đồ trang sức bằng Vàng trắng, tuy nhiên, nhu cầu chế tác lại loại hợp kim này có nghĩa là có thêm chi phí bảo dưỡng theo thời gian so với đồ trang sức bằng Bạch kim, vốn chỉ yêu cầu đánh bóng vài năm một lần. 

Next Post
Trụ sở HoSE

Thông tin sàn giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh HoSE

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

TIN PHỔ BIẾN

bảng xếp hạng các nền kinh tế trên thế giới

Bảng xếp hạng các nền kinh tế trên thế giới mới nhất 2021

16 Tháng mười hai, 2022
Bank Key

Tổng quan Bank Key – Bank Key là gì? Được sử dụng để làm gì?

11 Tháng Một, 2022
Lịch sử Coca Cola qua các năm và các thành tựu của công ty

Lịch sử Coca Cola qua các năm và các thành tựu của công ty

10 Tháng Một, 2022
legend coin

Legend coin là gì? Thông tin dự án Legend of Fantasy War

10 Tháng Một, 2022
kinh tế Nhật Bản

Kinh tế Nhật Bản – Bức tranh tổng quan mới nhất 2022

14 Tháng ba, 2022

Về chúng tôi

Taichinhtienao.com chuyên cập nhật tin tức tài chính - Bitcoin, Stock và Forex nhanh và uy tín tại Việt Nam. Chúng tôi tổng hợp những thông tin khách quan về thị trường giúp người đọc có cái nhìn bao quát về thị trường đầu tư.

Danh mục

  • Chưa được phân loại
  • Chứng Khoán
  • Forex
  • Hướng Dẫn Crypto
  • Kiến Thức Chứng Khoán
  • Kiến Thức Crypto
  • Kiến Thức Forex
  • Kiến Thức Kinh Doanh
  • Kiến Thức Tài Chính
  • Mã Cổ Phiếu
  • Phân Tích Kỹ Thuật
  • Sàn Giao Dịch Chứng Khoán
  • Sàn Giao Dịch Forex
  • Sàn Giao Dịch Tiền Điện Tử
  • Tiền Điện Tử
  • Tin Khác
  • Tin Tức Chứng Khoán
  • Tin Tức Coin
  • Tin Tức Forex

Follow us

  • Giới thiệu
  • Taichinhtienao.com – Trang tin tức tài chính – Bitcoin, Stock và Forex

© 2021 Bản quyền thuộc về Taichinhtienao.com DMCA.com Protection Status

No Result
View All Result
  • Chứng Khoán
    • Kiến Thức Chứng Khoán
    • Mã Cổ Phiếu
    • Tin Tức Chứng Khoán
  • Forex
    • Kiến Thức Forex
    • Phân Tích Kỹ Thuật
    • Tin Tức Forex
  • Tiền Điện Tử
    • Tin Tức Coin
    • Kiến Thức Crypto
    • Hướng Dẫn Crypto
  • Sàn Giao Dịch
    • Sàn Giao Dịch Chứng Khoán
    • Sàn Giao Dịch Forex
    • Sàn Giao Dịch Tiền Điện Tử
  • Kiến Thức Kinh Doanh
  • Kiến Thức Tài Chính
  • Tin Khác

© 2021 Bản quyền thuộc về Taichinhtienao.com DMCA.com Protection Status